Thứ Bảy, 11 tháng 7, 2020

4.42 Lượng tử tín hiệu

Tạo tín hiệu cos trong 2 chu kỳ và thực hiện lượng tử với 12 vùng. 
Vẽ tín hiệu trước và sau khi lượng tử.

Giải: Chúng ta chọn một bước mẫu là 0.1.

t = [0:.1:4*pi];
% Tạo tín hiệu cos
sig = cos(t);
% Chia vùng
partition = [-1:.2:1]; % Length 11, to represent 12 intervals
% Từ mã
codebook = [-1.2:.2:1]; % Length 12, one entry for each interval
% Lượng tử
[index,quants] = quantiz(sig,partition,codebook); % Quantize.
% Vẽ tín hiệu trước và sau khi lượng tử
plot(t,sig,'x',t,quants,'.','linewidth',2)
% Chú thích cho hình
legend('Tín hiệu gốc','Tín hiệu lượng tử','fontname','Time New Roman');
% Điều chỉnh vùng vẽ theo trục x và trục y của hình
axis([-.2 max(t) -1.2 1.2])
set(gcf,'color','white');
xlabel('t');

 
Tín hiệu gốc và tín hiệu sau khi lấy mẫu.

Một nhận xét quan trọng từ Hình 4.24 là các tham số mã hóa ảnh hưởng nhiều đến méo dạng tín hiệu sau khi lấy mẫu, do đó việc tối ưu các tham số của quá trình mã hóa là rất quan trọng. 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

2.16 Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trong ma trận

Cho ma trận X = [1 2 3; 4 5 6; 7 8 9]. Hãy a. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất theo hàng. b. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất theo...