Thứ Bảy, 11 tháng 7, 2020

4.6 Phương pháp biến đổi ngược

 


Hình biểu đồ tần suất của biến ngẫu nhiên tạo bằng giải thuật biến đổi ngược.

4.41 Mã hóa nguồn

Cho tín hiệu y=e˟ với x từ -4 đến 4. Hãy nén theo luật μ
a. Vẽ tín hiệu trước và sau khi nén 
b. So sánh giá trị méo dạng trước và sau khi nén.

% Số mức lượng tử
Mu = 255;
% Tín hiệu hàm mũ
t = -4:0.1:4;
sig = exp(t);
V = max(sig);
% Lượng tử tín hiệu
partition = 0:2^6-1;
codebook = 0:2^6;
[~,~,distor1] = quantiz(sig,partition,codebook)
% Nén tín hiệu theo luật mu
compsig = compand(sig,Mu,V,'mu/compressor');
[~,quants] = quantiz(compsig,partition,codebook);
% Giải nén tín hiệu theo luật mu
newsig = compand(quants,Mu,max(quants),'mu/expander');
distor2 = sum((newsig-sig).^2)/length(sig)
plot([sig' compsig'],'linewidth',2);
legend('Tín hiệu gốc','Tín hiệu đã nén','location','nw')
set(gcf,'color','white');

Hệ số méo dạng trước và sau khi nén lần lượt là .5348 và .0397. Chúng ta thấy rằng hệ số méo dạng giảm hơn 10 lần.
 

Tín hiệu trước và sau khi nén theo luật μ

2.16 Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trong ma trận

Cho ma trận X = [1 2 3; 4 5 6; 7 8 9]. Hãy a. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất theo hàng. b. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất theo...